Untitled Document
|
|
|
MS đề tài |
11.03.2007.2 |
|
Tên nhiệm vụ |
Nghiên cứu giống lúa và nếp kháng rầy nâu, đạt phẩm chất xuất khẩu và phù hợp với các vùng sinh thái tỉnh An Giang (2007-2008) |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long |
|
Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì |
Sở Khoa học và Công Nghệ |
|
Cơ quan chủ quản |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Tỉnh, Thành phố |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
PGS.TS. Nguyễn Thị Lang |
|
Cán bộ phối hợp |
ThS. Phạm Thị Bé Tư, KS. Trịnh Thị Lũy, KS. Phạm Thị Thu Hà, Nguyễn Cao Quan Bình, Trần Ánh Nguyệt, Huỳnh Hiệp Thành, Bùi Chí Bửu, Trương Bá Thảo, Huỳnh Đào Nguyên |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
40103. Cây lương thực và cây thực phẩm |
|
Thời gian
bắt đầu |
01/01/2007 |
|
Thời gian
kết thúc |
01/01/2008 |
|
Năm viết
báo cáo |
2008 |
|
Nơi viết
báo cáo |
Viên lúa |
|
Số trang |
153 |
|
Tóm tắt |
Áp dụng công nghệ mới: cho năng suất và kháng sâu bệnh là yếu tố quan trọng trong công tác chọn tạo giống lúa hiện nay ở An Giang. Trong nghiên cứu này, kết quả bước đầu về nuôi cấy túi phấn, khai thác biến dị tế bào soma đang trong quá trình nhân cây con từ nhà lưới ra ngoài đồng. Có một số dòng có triển vọng cao, tuy nhiên cần theo dõi qua nhiều vụ để đánh giá ổn định về bệnh cũng như về chất lượng gạo; Sử dụng Marker phân tử để giám định quần thể lai F2 đã được thực hiện có hai dòng từ marker phân tử An Giang 1, An Giang 2. hai dòng này cho năng suất cao cả 2 vụ ĐX và HT. Các dòng mới tiếp tục đưa đánh giá và đưa đi khảo nghiệm trong năm 2008 là 10 dòng mới, trong đó có 5 dòng nếp; Giống có triển vọng là một số giống mới cần được khảo nghiệm bổ sung cho các vụ tiếp theo là An Giang 1, OM4900, OM6162, OM6073, OMCS2008, OM5954, OM6840, OM6677, OM6877 ngắn ngày chống chịu rầy nâu tốt có thể đưa vào sản xuất vùng thâm canh cho tỉnh An Giang. |
|
Từ khoá |
lúa |
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|